August 19, 2013

Nghĩa và cách dùng từ Celebrate



CELEBRATE: ăn mừng, đón mừng một ngày hay một sự kiện quan trọng nào đó. Ngoài ra, CELEBRATE còn có nghĩa là ca ngợi, tôn vinh ai hay điều gì. Danh từ CELEBRATION vừa có nghĩa là hành động ăn mừng, vừa để chỉ một sự kiện được tổ chức để ăn mừng một điều gì đó, chẳng hạn như BIRTHDAY CELEBRATION.

Có nhiều dịp để người ta ăn mừng, chẳng hạn sinh nhật, ngày cưới hay một sự kiện trọng đại nào đó trong lịch sử. Những dịp như vậy được gọi là ANNIVERSARY. Người ta có thể đón mừng bằng những buổi tiệc tùng PARTY nếu sự kiện mang tính cách cá nhân và riêng tư. Những sự kiện với quy mô lớn và có sự tham gia của công chúng hay cộng đồng là FESTIVAL - 'lễ hội'.

Phần tiếng Anh:


It's a boy. And a future King. Crowds of well-wishers gathered outside Buckingham Palace in central London to celebrate the news that Prince William's wife Kate had given birth to a baby boy. The royal birth has provoked a frenzy of media coverage globally. The baby is expected to one day become the head of state of 16 countries, including Britain, Australia and Canada.

Prime Minister Shinzo Abe's ruling bloc is celebrating a decisive victory in Japan's upper house election, cementing Abe's grip on power and setting the stage for Japan's first stable government since 2006. The victory gives the hawkish leader a stronger mandate for his recipe to revive the economy. Critics worry Abe will concentrate on revising the post-war pacifist constitution and recast Tokyo's wartime history with a less apologetic tone.

North Korea is celebrating the 60th anniversary of the end of the Korean War, with performances of Arirang, believed to be one of the world's largest choreographed events. As many as one hundred thousand people sing, dance and perform gymnastics, all with remarkable synchronization. The annual celebration is a highlight of the North Korean cultural calendar. This year, performers wearing military uniforms re-enacted battles of the Korean War, which North Korea claims it won.

Dịch sang tiếng Việt:


Là con trai và là vị vua tương lai. Ðám đông những người chúc phúc đã tề tựu về bên ngoài Ðiện Buckingham ở trung tâm London để đón mừng tin Công nương Kate, vợ Hoàng tử William, đã hạ sinh một bé trai. Sự kiện này đã khiến truyền thông thế giới 'lên cơn sốt.' Dự kiến một ngày nào đó đứa bé này sẽ trở thành nguyên thủ quốc gia của 16 nước trong đó có Anh, Australia, và Canada.

Ðảng cẩm quyền của Thủ tướng Nhật Shinzo Abe đang ăn mừng chiến thắng quyết định trong cuộc bầu cử thượng viện ở Nhật. Chiến thắng này củng cố thêm quyền lực của ông Abe và mở đường cho một chính phủ bền vững đầu tiên của Nhật kể từ năm 2006. Chiến thắng cũng khiến ông Abe mạnh dạn thực hiện kế hoạch hồi phục nền kinh tế của mình. Những người chỉ trích lo ngại rằng ông Abe sẽ tập trung vào việc sửa đổi bản hiến pháp chủ hòa của Nhật Bản sau Thế chiến thứ 2 và sẽ bớt giọng điệu tạ lỗi về lịch sử chiến tranh của Nhật Bản.

Bắc Triều Tiên đang đón mừng kỷ niệm 60 năm kết thúc chiến tranh Triều Tiên với những buổi trình diễn Arirang, được cho là một trong những sự kiện được dàn dựng lớn nhất trên thế giới. Tới một trăm ngàn người ca hát, nhảy múa và biểu diễn thể dục với sự đồng bộ đáng kinh ngạc. Buổi lễ kỷ niệm hàng năm này là sự kiện nổi bật trong những hoạt động văn hóa của Bắc Triều Tiên. Năm nay, những người biểu diễn mặc trang phục quân sự tái hiện lại những trận đánh trong chiến tranh Triều Tiên mà Bắc Triều Tiên tuyên bố là mình giành chiến thắng.
Advertisements
Bài học mới hơn Bài học cũ hơn Trang chủ